البحث

عبارات مقترحة:

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

سورة النساء - الآية 77 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿أَلَمْ تَرَ إِلَى الَّذِينَ قِيلَ لَهُمْ كُفُّوا أَيْدِيَكُمْ وَأَقِيمُوا الصَّلَاةَ وَآتُوا الزَّكَاةَ فَلَمَّا كُتِبَ عَلَيْهِمُ الْقِتَالُ إِذَا فَرِيقٌ مِنْهُمْ يَخْشَوْنَ النَّاسَ كَخَشْيَةِ اللَّهِ أَوْ أَشَدَّ خَشْيَةً ۚ وَقَالُوا رَبَّنَا لِمَ كَتَبْتَ عَلَيْنَا الْقِتَالَ لَوْلَا أَخَّرْتَنَا إِلَىٰ أَجَلٍ قَرِيبٍ ۗ قُلْ مَتَاعُ الدُّنْيَا قَلِيلٌ وَالْآخِرَةُ خَيْرٌ لِمَنِ اتَّقَىٰ وَلَا تُظْلَمُونَ فَتِيلًا﴾

التفسير

Há Ngươi không lưu ý đến những kẻ đã được bảo hãy ngưng tay chiến đấu và dâng lễ nguyện Salah một cách chu đáo và đóng Zakah! Nhưng sau đó khi lệnh chiến đấu được truyền xuống cho chúng thì này! Một thành phần của bọn chúng sợ người ta như sợ Allah hoặc sợ dữ hơn nữa. Chúng than: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Tại sao Ngài bắt bầy tôi đi chiến đấu? Sao Ngài không buông tha cho bầy tôi sống đến lúc mãn hạn sắp tới?” Hãy bảo chúng: “Đời sống trần gian này ngắn ngủi trong lúc đời sống Ngày sau tốt hơn cho người ngay chính sợ Allah và các ngươi sẽ không bị đối xử bất công một tí nào.

المصدر

الترجمة الفيتنامية