البحث

عبارات مقترحة:

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

سورة النساء - الآية 155 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَبِمَا نَقْضِهِمْ مِيثَاقَهُمْ وَكُفْرِهِمْ بِآيَاتِ اللَّهِ وَقَتْلِهِمُ الْأَنْبِيَاءَ بِغَيْرِ حَقٍّ وَقَوْلِهِمْ قُلُوبُنَا غُلْفٌ ۚ بَلْ طَبَعَ اللَّهُ عَلَيْهَا بِكُفْرِهِمْ فَلَا يُؤْمِنُونَ إِلَّا قَلِيلًا﴾

التفسير

Vì họ bội ước qua việc họ phủ nhận các dấu hiệu của Allah, qua việc họ đã giết hại các Nabi (của Allah) không có lý do chính đáng, qua việc họ nói: “Quả tim của chúng tôi được bọc kín” nên Allah đã niêm kín tấm lòng của họ về tội không tin. Bởi thế, đức tin của họ rất mỏng manh.

المصدر

الترجمة الفيتنامية