البحث

عبارات مقترحة:

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

سورة النساء - الآية 162 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿لَٰكِنِ الرَّاسِخُونَ فِي الْعِلْمِ مِنْهُمْ وَالْمُؤْمِنُونَ يُؤْمِنُونَ بِمَا أُنْزِلَ إِلَيْكَ وَمَا أُنْزِلَ مِنْ قَبْلِكَ ۚ وَالْمُقِيمِينَ الصَّلَاةَ ۚ وَالْمُؤْتُونَ الزَّكَاةَ وَالْمُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ أُولَٰئِكَ سَنُؤْتِيهِمْ أَجْرًا عَظِيمًا﴾

التفسير

Tuy nhiên, những người nào của họ có một cơ sở hiểu biết vững chắc và có đức tin thì đều tin tưởng nơi điều (Mặc khải) đã được ban xuống cho Ngươi (Muhammad) và điều đã được ban xuống vào thời trước Ngươi và (đặc biệt) những người dâng lễ nguyện Salah một cách chu đáo và đóng Zakah và tin tưởng nơi Allah và Ngày Phán Xử Cuối Cùng thì là những người mà TA (Allah) sẽ ban cho một phần thưởng rất to lớn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية