البحث

عبارات مقترحة:

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

سورة الأنعام - الآية 130 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿يَا مَعْشَرَ الْجِنِّ وَالْإِنْسِ أَلَمْ يَأْتِكُمْ رُسُلٌ مِنْكُمْ يَقُصُّونَ عَلَيْكُمْ آيَاتِي وَيُنْذِرُونَكُمْ لِقَاءَ يَوْمِكُمْ هَٰذَا ۚ قَالُوا شَهِدْنَا عَلَىٰ أَنْفُسِنَا ۖ وَغَرَّتْهُمُ الْحَيَاةُ الدُّنْيَا وَشَهِدُوا عَلَىٰ أَنْفُسِهِمْ أَنَّهُمْ كَانُوا كَافِرِينَ﴾

التفسير

Hỡi tập đoàn Jinn và loài người! Há đã không có các Sứ Giả xuất thân từ các ngươi đến thuật lại cho các ngươi về các dấu hiệu của TA và báo cho các ngươi biết về Ngày hội ngộ này của các ngươi hay chăng?” Chúng sẽ thưa: “Bầy tôi xác nhận (điều đó) có thật nơi bản thân của bầy tôi!” Nhưng đời sống trần tục này đã dối gạt chúng cho nên chúng đã tự xác nhận rằng mình là những kẻ không tin tưởng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية