البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

سورة الأنعام - الآية 144 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَمِنَ الْإِبِلِ اثْنَيْنِ وَمِنَ الْبَقَرِ اثْنَيْنِ ۗ قُلْ آلذَّكَرَيْنِ حَرَّمَ أَمِ الْأُنْثَيَيْنِ أَمَّا اشْتَمَلَتْ عَلَيْهِ أَرْحَامُ الْأُنْثَيَيْنِ ۖ أَمْ كُنْتُمْ شُهَدَاءَ إِذْ وَصَّاكُمُ اللَّهُ بِهَٰذَا ۚ فَمَنْ أَظْلَمُ مِمَّنِ افْتَرَىٰ عَلَى اللَّهِ كَذِبًا لِيُضِلَّ النَّاسَ بِغَيْرِ عِلْمٍ ۗ إِنَّ اللَّهَ لَا يَهْدِي الْقَوْمَ الظَّالِمِينَ﴾

التفسير

Lạc đà một cặp và bò một cặp, rồi hỏi họ: “Có phải Ngài (Allah) cấm (dùng thịt của) hai con đực hoặc hai con cái hoặc con nào nằm trong bụng của hai con cái đó hay không? Phải chăng các ngươi có mặt tại đó khi Allah ban hành lệnh cấm? Thế còn ai sai quấy hơn kẻ đã đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah mục đích làm cho loài người lạc đạo do thiếu hiểu biết của họ. Quả thật, Allah không hướng dẫn đám người làm điều sai quấy.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية