البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

سورة الأعراف - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿يَا بَنِي آدَمَ قَدْ أَنْزَلْنَا عَلَيْكُمْ لِبَاسًا يُوَارِي سَوْآتِكُمْ وَرِيشًا ۖ وَلِبَاسُ التَّقْوَىٰ ذَٰلِكَ خَيْرٌ ۚ ذَٰلِكَ مِنْ آيَاتِ اللَّهِ لَعَلَّهُمْ يَذَّكَّرُونَ﴾

التفسير

Hỡi con cháu của Adam! TA (Allah) đã ban cho các ngươi y phục để che kín phần xấu hổ của các ngươi và để trang sức; tuy nhiên, y phục tốt nhất là việc sợ Allah. Đó là một trong các dấu hiệu của Allah để may ra họ ghi nhớ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية