البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة الأعراف - الآية 172 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذْ أَخَذَ رَبُّكَ مِنْ بَنِي آدَمَ مِنْ ظُهُورِهِمْ ذُرِّيَّتَهُمْ وَأَشْهَدَهُمْ عَلَىٰ أَنْفُسِهِمْ أَلَسْتُ بِرَبِّكُمْ ۖ قَالُوا بَلَىٰ ۛ شَهِدْنَا ۛ أَنْ تَقُولُوا يَوْمَ الْقِيَامَةِ إِنَّا كُنَّا عَنْ هَٰذَا غَافِلِينَ﴾

التفسير

Và (hãy nhớ) khi Thượng Đế của Ngươi bắt con cháu của Adam, hậu duệ của họ sinh ra từ trái cật của họ, xác nhận đối với bản thân mình (trước câu hỏi:) “Phải chăng TA Allah là Thượng Đế của các ngươi?” Họ đáp: “Dạ, thưa vâng! Bầy tôi xin xác nhận.” (TA làm thế là vì e) rằng các ngươi có thể viện lý do để nói vào Ngày phục sinh: “Chúng tôi không hề biết đến điều này.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية