البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

سورة التوبة - الآية 8 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿كَيْفَ وَإِنْ يَظْهَرُوا عَلَيْكُمْ لَا يَرْقُبُوا فِيكُمْ إِلًّا وَلَا ذِمَّةً ۚ يُرْضُونَكُمْ بِأَفْوَاهِهِمْ وَتَأْبَىٰ قُلُوبُهُمْ وَأَكْثَرُهُمْ فَاسِقُونَ﴾

التفسير

Làm sao được? Bởi vì nếu chúng nắm ưu thế trên các ngươi thì chúng sẽ không tôn trọng nơi các ngươi mối quan hệ thân thuộc lẫn thỏa hiệp đã ký kết. Miệng của chúng nói ra lời ngọt ngào để làm vừa lòng các ngươi nhưng lòng dạ của chúng lại không muốn. Và đa số bọn chúng là những kẻ dấy loạn và bất tuân.

المصدر

الترجمة الفيتنامية