البحث

عبارات مقترحة:

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

الولي

كلمة (الولي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (وَلِيَ)،...

سورة الرعد - الآية 11 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿لَهُ مُعَقِّبَاتٌ مِنْ بَيْنِ يَدَيْهِ وَمِنْ خَلْفِهِ يَحْفَظُونَهُ مِنْ أَمْرِ اللَّهِ ۗ إِنَّ اللَّهَ لَا يُغَيِّرُ مَا بِقَوْمٍ حَتَّىٰ يُغَيِّرُوا مَا بِأَنْفُسِهِمْ ۗ وَإِذَا أَرَادَ اللَّهُ بِقَوْمٍ سُوءًا فَلَا مَرَدَّ لَهُ ۚ وَمَا لَهُمْ مِنْ دُونِهِ مِنْ وَالٍ﴾

التفسير

Bởi vì đằng trước và đằng sau y đều có những vị (Thiên Thần) nối tiếp nhau theo canh chừng y theo Mệnh lệnh của Allah. Quả thật, Allah không thay đổi điều gì nơi một dân tộc trừ phỉ họ tự thay đổi điều nằm nơi họ. Và một khi Allah đã quyết định xử phạt một dân tộc thì không ai có thể đảo ngược lệnh phạt đó đặng và ngoài Ngài ra, không ai là vị bảo hộ có thể che chở họ được.

المصدر

الترجمة الفيتنامية