البحث

عبارات مقترحة:

الولي

كلمة (الولي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (وَلِيَ)،...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

سورة الرعد - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَالَّذِينَ آتَيْنَاهُمُ الْكِتَابَ يَفْرَحُونَ بِمَا أُنْزِلَ إِلَيْكَ ۖ وَمِنَ الْأَحْزَابِ مَنْ يُنْكِرُ بَعْضَهُ ۚ قُلْ إِنَّمَا أُمِرْتُ أَنْ أَعْبُدَ اللَّهَ وَلَا أُشْرِكَ بِهِ ۚ إِلَيْهِ أَدْعُو وَإِلَيْهِ مَآبِ﴾

التفسير

Và những ai được TA ban cho Kinh Sách (Qur'an) vui mừng về những điều đã được mặc khải cho Ngươi (Muhammad) nhưng trong các giáo phái có kẻ phủ nhận một phần của Nó. Hãy bảo họ: “Ta (Muhammad) nhận lệnh chỉ được thờ phụng riêng Allah thôi và không được phép tổ hợp những kẻ 'hợp tác' cùng với Ngài. Ngài là Đấng Ta cầu nguyện và là Đấng Ta sẽ trở về gặp lại.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية