البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

سورة إبراهيم - الآية 44 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَأَنْذِرِ النَّاسَ يَوْمَ يَأْتِيهِمُ الْعَذَابُ فَيَقُولُ الَّذِينَ ظَلَمُوا رَبَّنَا أَخِّرْنَا إِلَىٰ أَجَلٍ قَرِيبٍ نُجِبْ دَعْوَتَكَ وَنَتَّبِعِ الرُّسُلَ ۗ أَوَلَمْ تَكُونُوا أَقْسَمْتُمْ مِنْ قَبْلُ مَا لَكُمْ مِنْ زَوَالٍ﴾

التفسير

Do đó, (hỡi Muhammad!) hãy báo trước cho nhân loại biết về một Ngày mà họ sẽ chịu hình phạt. Lúc đó, những kẻ làm điều sai quấy sẽ (lạy lục Allah) thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài tạm hoãn cho bầy tôi đến một thời kỳ gần kề, bầy tôi hứa sẽ đáp lại lời gọi của Ngài và sẽ tuân theo các Sứ Giả (của Ngài)!” Sao! Há các người đã từng thề thốt trước đây rằng các người sẽ không suy tàn (chết) hay sao?

المصدر

الترجمة الفيتنامية