البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

سورة النحل - الآية 69 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿ثُمَّ كُلِي مِنْ كُلِّ الثَّمَرَاتِ فَاسْلُكِي سُبُلَ رَبِّكِ ذُلُلًا ۚ يَخْرُجُ مِنْ بُطُونِهَا شَرَابٌ مُخْتَلِفٌ أَلْوَانُهُ فِيهِ شِفَاءٌ لِلنَّاسِ ۗ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَآيَةً لِقَوْمٍ يَتَفَكَّرُونَ﴾

التفسير

“Và hãy ăn (hút mật) từ mỗi loại trái cây, rồi hãy đi theo các con đường thành thuộc của Thượng Đế của ngươi”; từ trong bụng của chúng tiết ra một loại chất uống có nhiều màu sắc khác biệt; trong đó chứa một dược liệu chữa bệnh cho nhân loại. Chắc chắn, trong sự việc đó là một dấu hiệu cho một đám người biết ngẫm nghĩ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية