البحث

عبارات مقترحة:

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة النحل - الآية 86 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذَا رَأَى الَّذِينَ أَشْرَكُوا شُرَكَاءَهُمْ قَالُوا رَبَّنَا هَٰؤُلَاءِ شُرَكَاؤُنَا الَّذِينَ كُنَّا نَدْعُو مِنْ دُونِكَ ۖ فَأَلْقَوْا إِلَيْهِمُ الْقَوْلَ إِنَّكُمْ لَكَاذِبُونَ﴾

التفسير

Và khi thấy những thần linh của họ, những kẻ tôn thờ đa thần sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Đây là những thần linh mà bầy tôi thường cầu nguyện ngoài Ngài.” Nhưng chúng sẽ mắng trả lại, bảo: “Thật sự các người chỉ là những tên nói dối.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية