البحث

عبارات مقترحة:

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

الجواد

كلمة (الجواد) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعال) وهو الكريم...

سورة الإسراء - الآية 60 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذْ قُلْنَا لَكَ إِنَّ رَبَّكَ أَحَاطَ بِالنَّاسِ ۚ وَمَا جَعَلْنَا الرُّؤْيَا الَّتِي أَرَيْنَاكَ إِلَّا فِتْنَةً لِلنَّاسِ وَالشَّجَرَةَ الْمَلْعُونَةَ فِي الْقُرْآنِ ۚ وَنُخَوِّفُهُمْ فَمَا يَزِيدُهُمْ إِلَّا طُغْيَانًا كَبِيرًا﴾

التفسير

Và khi TA phán cho Ngươi bảo: “Quả thật, Thượng Đế của Ngươi tóm thâu nhân loại (trong bàn Tay của Ngài). Và sự mục kích mà TA cho Ngươi thây chẳng qua là một sự thử thách cho nhân loại; và Cây Zaqqũm đáng bị nguyền rủa (ghi) trong Qur'an (cũng thế). Và TA cảnh cáo cho chúng sợ nhưng chẳng thay đổi được gì, ngược lại chỉ làm cho chúng thêm thái quá.

المصدر

الترجمة الفيتنامية