البحث

عبارات مقترحة:

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

المنان

المنّان في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من المَنّ وهو على...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة مريم - الآية 58 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿أُولَٰئِكَ الَّذِينَ أَنْعَمَ اللَّهُ عَلَيْهِمْ مِنَ النَّبِيِّينَ مِنْ ذُرِّيَّةِ آدَمَ وَمِمَّنْ حَمَلْنَا مَعَ نُوحٍ وَمِنْ ذُرِّيَّةِ إِبْرَاهِيمَ وَإِسْرَائِيلَ وَمِمَّنْ هَدَيْنَا وَاجْتَبَيْنَا ۚ إِذَا تُتْلَىٰ عَلَيْهِمْ آيَاتُ الرَّحْمَٰنِ خَرُّوا سُجَّدًا وَبُكِيًّا ۩﴾

التفسير

Họ là những người mà Allah đã gia ân trong số các Nabi xuất thân từ con cháu của Adam và từ những người mà TA đã chuyên chở trên chiếc tàu cùng với Nuh và từ con cháu của Ibrahim và của Israel và từ những người mà TA đã hướng dẫn và chọn lựa. Mỗi lần những Lời Mặc Khải của Đấng Rất Mực Độ Lượng được đọc ra cho họ, họ sụp xuống quỳ lạy và khóc.

المصدر

الترجمة الفيتنامية