البحث

عبارات مقترحة:

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

سورة النّور - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿الْخَبِيثَاتُ لِلْخَبِيثِينَ وَالْخَبِيثُونَ لِلْخَبِيثَاتِ ۖ وَالطَّيِّبَاتُ لِلطَّيِّبِينَ وَالطَّيِّبُونَ لِلطَّيِّبَاتِ ۚ أُولَٰئِكَ مُبَرَّءُونَ مِمَّا يَقُولُونَ ۖ لَهُمْ مَغْفِرَةٌ وَرِزْقٌ كَرِيمٌ﴾

التفسير

Gian phụ xứng đôi với gian phu và gian phu xứng đôi với gian phụ; và phụ nữ đoan chính xứng đôi với đàn ông đứng đắn và đàn ông đứng đắn xứng đôi với phụ nữ đoan chính. Những người này vô tội về những điều vu khống mà chúng (những kẻ vu khống) đã nói ra. Họ sẽ được tha thứ và được ban cho bổng lộc dồi dào (nơi thiên đàng).

المصدر

الترجمة الفيتنامية