البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

سورة النّمل - الآية 44 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿قِيلَ لَهَا ادْخُلِي الصَّرْحَ ۖ فَلَمَّا رَأَتْهُ حَسِبَتْهُ لُجَّةً وَكَشَفَتْ عَنْ سَاقَيْهَا ۚ قَالَ إِنَّهُ صَرْحٌ مُمَرَّدٌ مِنْ قَوَارِيرَ ۗ قَالَتْ رَبِّ إِنِّي ظَلَمْتُ نَفْسِي وَأَسْلَمْتُ مَعَ سُلَيْمَانَ لِلَّهِ رَبِّ الْعَالَمِينَ﴾

التفسير

Nữ được mời: “Xin mời nữ vương bước vào dinh” Bởi thế, khi nữ thấy nó, nữ cứ ngỡ đó là một hồ nước cho nên nữ đã vén váy của mình lên khiến ống chân của nữ lộ ra ngoài. Sulayman bảo: “Đây là một cung điện được lót bằng những miếng pha lê.” (Nghe nói), nữ thốt lên: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Bề tôi đã làm hỏng tâm hồn của bề tôi. Và bề tôi xin cùng với Sulayman nạp mình thần phục Allah, Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية