البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الودود

كلمة (الودود) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) من الودّ وهو...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة الأحزاب - الآية 55 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿لَا جُنَاحَ عَلَيْهِنَّ فِي آبَائِهِنَّ وَلَا أَبْنَائِهِنَّ وَلَا إِخْوَانِهِنَّ وَلَا أَبْنَاءِ إِخْوَانِهِنَّ وَلَا أَبْنَاءِ أَخَوَاتِهِنَّ وَلَا نِسَائِهِنَّ وَلَا مَا مَلَكَتْ أَيْمَانُهُنَّ ۗ وَاتَّقِينَ اللَّهَ ۚ إِنَّ اللَّهَ كَانَ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ شَهِيدًا﴾

التفسير

Các bà (vợ của Nabi) không mắc tội khi để lộ diện (không che mặt) trước mặt người cha, anh em trai, con trai của anh chị em ruột, trước mặt các bà (giúp việc), trước những người (nô lệ) nằm dưới tay phải của họ và hãy sợ Allah (hỡi các bà!) Quả thật, Allah là Đấng chứng giám mọi việc.

المصدر

الترجمة الفيتنامية