البحث

عبارات مقترحة:

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة الأحقاف - الآية 11 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَقَالَ الَّذِينَ كَفَرُوا لِلَّذِينَ آمَنُوا لَوْ كَانَ خَيْرًا مَا سَبَقُونَا إِلَيْهِ ۚ وَإِذْ لَمْ يَهْتَدُوا بِهِ فَسَيَقُولُونَ هَٰذَا إِفْكٌ قَدِيمٌ﴾

التفسير

Và những kẻ vô đức tin nói về những người có đức tin như sau: “Nếu nó (Islam) là một điều tốt thì những người (Muslim nghèo khó) này đã không gia nhập nó trước bọn ta.” và khi chúng không muốn để cho Nó (Qur'an) hướng dẫn chúng, chúng bảo: “Đây là một điều láo khoét từ xa xưa.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية