البحث

عبارات مقترحة:

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

سورة محمد - الآية 32 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ كَفَرُوا وَصَدُّوا عَنْ سَبِيلِ اللَّهِ وَشَاقُّوا الرَّسُولَ مِنْ بَعْدِ مَا تَبَيَّنَ لَهُمُ الْهُدَىٰ لَنْ يَضُرُّوا اللَّهَ شَيْئًا وَسَيُحْبِطُ أَعْمَالَهُمْ﴾

التفسير

Quả thật, những ai không có đức tin và cản trở (người khác) theo con đường của Allah và chống đối Sứ Giả (của Allah) sau khi đã được hướng dẫn thì sẽ không làm tổn thương Allah một cứ điều gì; ngược lại, Ngài sẽ biến việc làm của chúng thành vô nghĩa.

المصدر

الترجمة الفيتنامية