البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

سورة التحريم - الآية 3 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذْ أَسَرَّ النَّبِيُّ إِلَىٰ بَعْضِ أَزْوَاجِهِ حَدِيثًا فَلَمَّا نَبَّأَتْ بِهِ وَأَظْهَرَهُ اللَّهُ عَلَيْهِ عَرَّفَ بَعْضَهُ وَأَعْرَضَ عَنْ بَعْضٍ ۖ فَلَمَّا نَبَّأَهَا بِهِ قَالَتْ مَنْ أَنْبَأَكَ هَٰذَا ۖ قَالَ نَبَّأَنِيَ الْعَلِيمُ الْخَبِيرُ﴾

التفسير

Và khi Nabi thổ lộ chuyện tâm tình cho một bà vợ của Y (bà Hafsah) sau đó bà tiết lộ nó (cho một người (vợ) khác, bà 'A-ishah). Và Allah cho Y biết việc đó. Y đã xác nhận một phần (câu chuyện) và bỏ qua một phần (khác). Bởi thế, khi Y cho bà (.Hafsah) biết sự việc thì bà bảo: “Ai đã cho mình biết điều này?" (Nabi) đáp: “(Allah), Đấng Toàn Tri, Đấng Am Tường (mọi việc), đã cho Ta biết (sự Thật). ”

المصدر

الترجمة الفيتنامية