البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

سورة التحريم - الآية 10 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿ضَرَبَ اللَّهُ مَثَلًا لِلَّذِينَ كَفَرُوا امْرَأَتَ نُوحٍ وَامْرَأَتَ لُوطٍ ۖ كَانَتَا تَحْتَ عَبْدَيْنِ مِنْ عِبَادِنَا صَالِحَيْنِ فَخَانَتَاهُمَا فَلَمْ يُغْنِيَا عَنْهُمَا مِنَ اللَّهِ شَيْئًا وَقِيلَ ادْخُلَا النَّارَ مَعَ الدَّاخِلِينَ﴾

التفسير

Allah trình bày cho những kẻ không có đức tin thí dụ điển hình về người vợ của Nuh và người vợ của Lut: Hai ả ở dưới (quyền của) hai người bề tôi đức hạnh của TA (Allah) nhưng hai ả đã phản bội chồng. Nhưng họ (các ông chồng đức hạnh) chẳng giúp gì được cho hai người vợ của mình tránh khỏi (Hình phạt của) Allah; và có lời phán bảo: “Hai ngươi hãy đi vào hỏa ngục cùng với những kẻ đi vào.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية