البحث

عبارات مقترحة:

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

2- ﴿فَسِيحُوا فِي الْأَرْضِ أَرْبَعَةَ أَشْهُرٍ وَاعْلَمُوا أَنَّكُمْ غَيْرُ مُعْجِزِي اللَّهِ ۙ وَأَنَّ اللَّهَ مُخْزِي الْكَافِرِينَ﴾


Các ngươi - hỡi những người đa thần - sẽ được tự do và bình an đi lại trong thời gian bốn tháng. Sau đó các ngươi sẽ không còn được bất cứ giao ước nào nữa và các ngươi hãy thức tỉnh đi rằng các ngươi sẽ không thoát khỏi hình phạt của Allah nếu các ngươi hãy còn tiếp tục trên sự vô đức tin nơi Ngài. Các ngươi hãy tin chắc rằng Allah sẽ hạ nhục những kẻ vô đức tin bằng sự giết chóc và tù đày ở trần gian và tiếp tục bị đày vào Hỏa Ngục ở Đời Sau. Và lệnh hủy bỏ này có hiệu lực với những ai đã phạm giao ước và những ai giao ước không giới hạn, riêng những ai giao ước có giới hạn hơn bốn tháng thì hãy duy trì giao ước đó cho đến thời gian đã ký kết.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: