البحث

عبارات مقترحة:

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

8- ﴿كَيْفَ وَإِنْ يَظْهَرُوا عَلَيْكُمْ لَا يَرْقُبُوا فِيكُمْ إِلًّا وَلَا ذِمَّةً ۚ يُرْضُونَكُمْ بِأَفْوَاهِهِمْ وَتَأْبَىٰ قُلُوبُهُمْ وَأَكْثَرُهُمْ فَاسِقُونَ﴾


Sao các ngươi lại nghị hòa với kẻ thù của các ngươi như thế? Trong khi chúng muốn chiến thắng các ngươi, chúng không hề tôn trọng các ngươi bao giờ, vả lại giữa các ngươi và chúng không hề có quan hệ họ hàng hay ràng buộc giao ước nào cả, đúng hơn là chúng muốn trừng phạt các ngươi bằng mọi cách có thể. Chúng nói chuyện mật ngọt chẳng qua để dụ các ngươi mà thôi chứ trong lòng của chúng không phải vậy đâu. Các ngươi chớ tin vào lời lẽ của chúng và đa số bọn chúng đã rời xa sự phục tùng Allah nhằm cố hủy bỏ giao ước.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: