البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

29- ﴿قَاتِلُوا الَّذِينَ لَا يُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَلَا بِالْيَوْمِ الْآخِرِ وَلَا يُحَرِّمُونَ مَا حَرَّمَ اللَّهُ وَرَسُولُهُ وَلَا يَدِينُونَ دِينَ الْحَقِّ مِنَ الَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ حَتَّىٰ يُعْطُوا الْجِزْيَةَ عَنْ يَدٍ وَهُمْ صَاغِرُونَ﴾


Các ngươi - hỡi những người có đức tin - hãy đánh chiến với những kẻ vô đức tin trong số những người Do Thái và Thiên Chúa đã không tin Allah là Thượng Đế mà chấm dứt việc thờ phượng những ai (vật) khác ngoài Ngài, đã không tin vào Đời Sau, không tránh xa những thứ Allah và Thiên Sứ của Ngài đã cấm như xác chết, thịt heo, rượu, vay lãi, ... không chịu phục tùng các giáo luật của Allah, cho đến khi nào chúng chịu cúi đầu giao nộp thuế thân bằng đôi tay của chúng.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: