البحث

عبارات مقترحة:

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

32- ﴿يُرِيدُونَ أَنْ يُطْفِئُوا نُورَ اللَّهِ بِأَفْوَاهِهِمْ وَيَأْبَى اللَّهُ إِلَّا أَنْ يُتِمَّ نُورَهُ وَلَوْ كَرِهَ الْكَافِرُونَ﴾


Những kẻ vô đức tin này và những kẻ vô đức tin khác đã vu khống và phủ nhận mọi thứ được Muhammad mang đến để hủy hoại Islam. Chúng phủ nhận những bằng chứng rõ rệt cũng như những chứng cứ thuyết phục khẳng định tính duy nhất của Allah được mang đến cho chúng và chúng phủ nhận mọi sự thật mà Thiên Sứ của Ngài mang đến. Tuy nhiên Allah vẫn hoàn thành tôn giáo của Ngài, vẫn phơi bày nó và nâng nó lên đỉnh cao của vinh quang mặc cho những kẻ người vô đức tin cay ghét và khó chịu. Và một khi Allah muốn điều gì thì mọi ý muốn khác đều vô giá trị.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: