البحث

عبارات مقترحة:

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

71- ﴿وَالْمُؤْمِنُونَ وَالْمُؤْمِنَاتُ بَعْضُهُمْ أَوْلِيَاءُ بَعْضٍ ۚ يَأْمُرُونَ بِالْمَعْرُوفِ وَيَنْهَوْنَ عَنِ الْمُنْكَرِ وَيُقِيمُونَ الصَّلَاةَ وَيُؤْتُونَ الزَّكَاةَ وَيُطِيعُونَ اللَّهَ وَرَسُولَهُ ۚ أُولَٰئِكَ سَيَرْحَمُهُمُ اللَّهُ ۗ إِنَّ اللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٌ﴾


Những người có đức tin, nam và nữ, là những đồng minh hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau, vì họ có điểm chung là đức tin Iman, họ luôn tuyên truyền kêu gọi nhau làm việc tốt thiện, đó là tất cả những gì được Allah yêu thích qua mọi mặt hành đạo như Tawhid, Salah; họ không ngừng ngăn cản nhau làm điều tội lỗi, đó là tất cả mọi thứ khiến Allah phẫn nộ bằng mọi hành động tội lỗi như vô đức tin, Riba (cho vay lấy lãi). Ngoài ra, họ còn hoàn thành tốt bổn phận Salah, biết vâng lời Allah và tuân lệnh Thiên Sứ của Ngài. Nhóm người được miêu tả đó sẽ được Allah thu nhận vào Thiên Đàng bằng lòng bao dung của Ngài, quả thật Allah là Đấng Toàn Năng, không có gì kháng lại Ngài, Ngài là Đấng rất mực sáng suốt trong sự điều hành, quản lý và định đoạt của Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: