البحث

عبارات مقترحة:

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

81- ﴿فَرِحَ الْمُخَلَّفُونَ بِمَقْعَدِهِمْ خِلَافَ رَسُولِ اللَّهِ وَكَرِهُوا أَنْ يُجَاهِدُوا بِأَمْوَالِهِمْ وَأَنْفُسِهِمْ فِي سَبِيلِ اللَّهِ وَقَالُوا لَا تَنْفِرُوا فِي الْحَرِّ ۗ قُلْ نَارُ جَهَنَّمَ أَشَدُّ حَرًّا ۚ لَوْ كَانُوا يَفْقَهُونَ﴾


Những kẻ Munafiq rất vui mừng khi được ở nhà mà không phải đi tham chiến cùng với Thiên Sứ của Allah trong trận Tabuk. Chúng đã nghịch lại lệnh của Thiên Sứ và căm ghét phải sung tài sản và sinh mạng của họ vào cuộc chiến vì chính nghĩa của Allah như những người có đức tin. Chúng tác động đến những tên Munafiq như chúng: "Các ngươi chớ xuất binh trong nắng nóng." Quả thật trận chiến Tabuk diễn ra dưới cái nóng cháy da nhưng Ngươi - Hỡi Thiên Sứ ! - hãy nói cho chúng biết đi rằng lửa của Hỏa Ngục đang chờ đợi nhóm Munafiq có sức nóng còn khủng khiếp hơn cái nóng mà chúng đã cố chạy trốn, giá như chúng biết được điều đó.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: