البحث

عبارات مقترحة:

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

98- ﴿وَمِنَ الْأَعْرَابِ مَنْ يَتَّخِذُ مَا يُنْفِقُ مَغْرَمًا وَيَتَرَبَّصُ بِكُمُ الدَّوَائِرَ ۚ عَلَيْهِمْ دَائِرَةُ السَّوْءِ ۗ وَاللَّهُ سَمِيعٌ عَلِيمٌ﴾


Trong những dân cư Ả Rập du mục, những người đạo đức giả trong số họ tin rằng những tài sản chi dùng cho con đường chính nghĩa của Allah là sự thua thiệt hoặc như tiền phạt, bởi vì họ cho là tài sản chi dùng ấy không mang lại ân phước và nếu có giữ lại cũng không bị Allah bắt phạt, nhưng đôi khi họ chi dùng để mọi người nhìn thấy và không bàn tán về họ và họ chờ đợi những tai họa sẽ xảy đến với các ngươi - hỡi những người có đức tin - để họ thoát khỏi mọi điều xấu đến từ các ngươi. Tuy nhiên, Allah đã làm cho những gì chúng mong đợi - tai họa sẽ xảy đến với những người tin tưởng - lại xảy ra với chính bản thân họ, và Allah hằng nghe những gì họ nói, và hằng biết những gì họ che giấu.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: