البحث

عبارات مقترحة:

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الولي

كلمة (الولي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (وَلِيَ)،...

العزيز

كلمة (عزيز) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وهو من العزّة،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

100- ﴿وَالسَّابِقُونَ الْأَوَّلُونَ مِنَ الْمُهَاجِرِينَ وَالْأَنْصَارِ وَالَّذِينَ اتَّبَعُوهُمْ بِإِحْسَانٍ رَضِيَ اللَّهُ عَنْهُمْ وَرَضُوا عَنْهُ وَأَعَدَّ لَهُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي تَحْتَهَا الْأَنْهَارُ خَالِدِينَ فِيهَا أَبَدًا ۚ ذَٰلِكَ الْفَوْزُ الْعَظِيمُ﴾


Những người tiên phong đến với đức tin từ những người Muhajirin - những người rời bỏ nhà cửa và quê hương của họ đến với Allah -, những người Ansar đã trợ giúp vị Sứ Giả của họ, và những người đầu tiên đi theo những người Muhajirin và cư dân Ansar để đến với sự tốt đẹp về đức tin, lời nói và việc làm là những người được Allah hài lòng và họ cũng hài lòng về Ngài khi Ngài ban cho họ phần thưởng vĩ đại. Và Ngài đã chuẩn bị cho họ các Ngôi Vườn Thiên Đàng bên dưới có các dòng sông chảy và họ sẽ ở trong đó đời đời. Đó là phần thưởng vĩ đại dành cho những người chiến thắng.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: