البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

110- ﴿لَا يَزَالُ بُنْيَانُهُمُ الَّذِي بَنَوْا رِيبَةً فِي قُلُوبِهِمْ إِلَّا أَنْ تَقَطَّعَ قُلُوبُهُمْ ۗ وَاللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٌ﴾


Masjid mà họ đã xây dựng sẽ vẫn gây hại, tạo ra sự ngờ vực và đạo đức giả. Nó vẫn tồn tại trong con tim của bọn họ trừ phi trái tim của họ bị cắt đi bởi cái chết hoặc bị giết bằng lưỡi kiếm. Allah hằng biết và thông suốt những việc làm của đám bầy tôi của Ngài, Ngài rất mực khôn ngoan trong việc xét xử, Ngài sẽ thưởng phạt cho việc làm tốt hoặc xấu.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: