البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

124- ﴿وَإِذَا مَا أُنْزِلَتْ سُورَةٌ فَمِنْهُمْ مَنْ يَقُولُ أَيُّكُمْ زَادَتْهُ هَٰذِهِ إِيمَانًا ۚ فَأَمَّا الَّذِينَ آمَنُوا فَزَادَتْهُمْ إِيمَانًا وَهُمْ يَسْتَبْشِرُونَ﴾


Và khi Allah mặc khải chương Kinh cho vị Sứ Giả [cầu xin bình an và phúc lành cho Người] của Ngài thì một số trong những kẻ đạo đức giả đã hỏi bằng những lời nhạo báng và châm biếm: "Ai trong số các vị sẽ tăng thêm đức tin từ chương Kinh đã được mặc khải cho Muhammad?" Riêng những người có đức tin với Allah và thật lòng với Thiên Sứ của Ngài thì sẽ tăng thêm đức tin chồng lên đức tin trước đây của họ và họ hoan hỉ từ những gì đã được mặc khải xuống vì trong sự mặc khải đó mang lại lợi ích cho họ trong trần gian và cả Ngày Sau.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: