البحث

عبارات مقترحة:

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

3- ﴿إِنَّ رَبَّكُمُ اللَّهُ الَّذِي خَلَقَ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ فِي سِتَّةِ أَيَّامٍ ثُمَّ اسْتَوَىٰ عَلَى الْعَرْشِ ۖ يُدَبِّرُ الْأَمْرَ ۖ مَا مِنْ شَفِيعٍ إِلَّا مِنْ بَعْدِ إِذْنِهِ ۚ ذَٰلِكُمُ اللَّهُ رَبُّكُمْ فَاعْبُدُوهُ ۚ أَفَلَا تَذَكَّرُونَ﴾


Quả thật, Thượng Đế của các ngươi - hỡi những ai cảm thấy kinh ngạc - chính Allah là Đấng đã tạo ra các tầng trời với sự vĩ đại của nó, và trái đất với sự thênh thang của nó chỉ trong sáu ngày, rồi Ngài thăng lên an vị trên Ngai Vương của Ngài.
Thế tại sao các ngươi lại ngạc nhiên khi Ngài gửi một người phàm xuất thân từ họ?! Duy chỉ Ngài là Đấng quyết định và có khả năng trên tất cả các tạo vật bằng vương quyền bao la của Ngài, và không một ai có thể can thiệp với Ngài trong bất cứ điều gì ngoại trừ Ngài cho phép và hài lòng, Thượng Đế của các ngươi là Allah, Ngài sở hữu những thuộc tính như thế đấy, do đó các ngươi hãy chỉ thờ phụng riêng Ngài. Chẳng lẽ các ngươi không suy nghĩ về tất cả những bằng chứng và lập luận về sự độc tôn của Ngài hay sao? Và ai có thể tiếp cận cảnh báo thì sẽ nhận thức điều đó và sẽ tin tưởng nơi Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: