البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

5- ﴿هُوَ الَّذِي جَعَلَ الشَّمْسَ ضِيَاءً وَالْقَمَرَ نُورًا وَقَدَّرَهُ مَنَازِلَ لِتَعْلَمُوا عَدَدَ السِّنِينَ وَالْحِسَابَ ۚ مَا خَلَقَ اللَّهُ ذَٰلِكَ إِلَّا بِالْحَقِّ ۚ يُفَصِّلُ الْآيَاتِ لِقَوْمٍ يَعْلَمُونَ﴾


Chính Ngài đã làm cho mặt trời chói rọi tỏa ánh sáng khắp nơi, và Ngài làm cho mặt trăng chiếu sáng, và quy định cho nó những vị trí mọc lặn, tròn khuyết là hai mươi tám địa điểm khác nhau, và mỗi địa điểm là một ngày đêm, để các ngươi - hỡi con người - với mặt trời có thể biết được số ngày và với mặt trăng có thể biết được số tháng và năm.
Allah không tạo hóa những tầng trời, trái đất và những gì giữa các tầng trời và trái đất ngoại trừ là vì chân lý, và để thể hiện quyền năng và sự vĩ đại của Ngài cho nhân loại, Allah đã trình bày cho thấy những bằng chứng rõ ràng và xác thực về tính độc tôn của Ngài để những người có hiểu biết có thể suy luận bởi những bằng chứng đó.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: