البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

15- ﴿وَإِذَا تُتْلَىٰ عَلَيْهِمْ آيَاتُنَا بَيِّنَاتٍ ۙ قَالَ الَّذِينَ لَا يَرْجُونَ لِقَاءَنَا ائْتِ بِقُرْآنٍ غَيْرِ هَٰذَا أَوْ بَدِّلْهُ ۚ قُلْ مَا يَكُونُ لِي أَنْ أُبَدِّلَهُ مِنْ تِلْقَاءِ نَفْسِي ۖ إِنْ أَتَّبِعُ إِلَّا مَا يُوحَىٰ إِلَيَّ ۖ إِنِّي أَخَافُ إِنْ عَصَيْتُ رَبِّي عَذَابَ يَوْمٍ عَظِيمٍ﴾


Và khi xướng đọc cho họ nghe những lời mặc khải từ Thiên Kinh Qur'an với những bằng chứng rõ ràng chứng minh thuyết độc thần của Allah thì những kẻ phủ nhận Ngày Phục Sinh vốn không màng đến hình phạt nói rằng: Này Muhammad, Ngươi hãy mang cho bọn ta một quyển khác quyển Qur'an này không bao gồm lời phỉ báng sự thờ phượng bục tượng hoặc xóa bỏ một phần của quyển Kinh này hoặc thay thế cả quyển phù hợp với sở thích của bọn ta.
Ngươi hãy bảo họ - hỡi Sứ Giả - Ta không có thẩm quyền thay đổi Nó, và tất nhiên Ta không thể mang đến quyển khác, chỉ Allah duy nhất mới có thể thay đổi những gì Ngài muốn, Ta chỉ biết tuân theo điều đã được Allah mặc khải cho Ta, Ta sợ mình phải bị cực hình của Allah trong Ngày Vĩ Đại, đó là Ngày Tận Thế, nếu làm theo nguyện vọng của các ngươi.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: