البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

20- ﴿وَيَقُولُونَ لَوْلَا أُنْزِلَ عَلَيْهِ آيَةٌ مِنْ رَبِّهِ ۖ فَقُلْ إِنَّمَا الْغَيْبُ لِلَّهِ فَانْتَظِرُوا إِنِّي مَعَكُمْ مِنَ الْمُنْتَظِرِينَ﴾


Nhóm người đa thần bảo: "Tại sao không có một phép là nào được ban cho Muhammad từ Thượng Đế của Y để chứng minh Y là một vị Sứ Giả thật sự?" Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy đáp lại họ: "Mặc khải một phép lạ là điều vô hình thuộc về kiến thức riêng của Allah. Nhưng thôi, các ngươi hãy chờ đợi lời đề nghị của các ngươi về một phép lạ, Ta sẽ cùng chờ đợi phép lạ đó với các ngươi."

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: