البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

72- ﴿فَإِنْ تَوَلَّيْتُمْ فَمَا سَأَلْتُكُمْ مِنْ أَجْرٍ ۖ إِنْ أَجْرِيَ إِلَّا عَلَى اللَّهِ ۖ وَأُمِرْتُ أَنْ أَكُونَ مِنَ الْمُسْلِمِينَ﴾


Nhưng nếu các ngươi quay bỏ đi không chấp nhận lời kêu gọi của Ta thì các ngươi nên biết rằng Ta không có đòi hỏi các ngươi phần thù lao về việc truyền bá thông điệp của Thượng Đế của Ta, bởi vì phần thưởng của Ta là do Allah ban cho, cho dù các ngươi có tin nơi Ta hoặc không tin đi chăng nữa. Và Ta được lệnh của Allah phải là một người thần phục Ngài bằng sự tuân lệnh và việc làm ngoan đạo.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: