البحث

عبارات مقترحة:

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الجواد

كلمة (الجواد) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعال) وهو الكريم...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

74- ﴿ثُمَّ بَعَثْنَا مِنْ بَعْدِهِ رُسُلًا إِلَىٰ قَوْمِهِمْ فَجَاءُوهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ فَمَا كَانُوا لِيُؤْمِنُوا بِمَا كَذَّبُوا بِهِ مِنْ قَبْلُ ۚ كَذَٰلِكَ نَطْبَعُ عَلَىٰ قُلُوبِ الْمُعْتَدِينَ﴾


Khoảng thời gian sau Nuh, TA đã cử phái nhiều Sứ Giả đến với người dân của họ, Những vị Sứ Giả đến với cộng đồng họ mang theo những dấu hiệu và bằng chứng rõ ràng. Nhưng họ không có ý định tin tưởng vì trước đây họ cũng từng khăng khăng phủ nhận những vị Sứ Giả. Vì vậy Allah đã niêm kín con tim của họ như Ngài đã từng niêm kín con tim của những người đi theo các Sứ Giả trong quá khứ. TA đã niêm kín tấm lòng của những kẻ phạm tội bởi việc đã vượt quá giới hạn của Allah bằng sự vô đức tin của chúng ở tất cả mọi thời đại và bất cứ nơi đâu.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: