البحث

عبارات مقترحة:

الحكم

كلمة (الحَكَم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعَل) كـ (بَطَل) وهي من...

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

83- ﴿فَمَا آمَنَ لِمُوسَىٰ إِلَّا ذُرِّيَّةٌ مِنْ قَوْمِهِ عَلَىٰ خَوْفٍ مِنْ فِرْعَوْنَ وَمَلَئِهِمْ أَنْ يَفْتِنَهُمْ ۚ وَإِنَّ فِرْعَوْنَ لَعَالٍ فِي الْأَرْضِ وَإِنَّهُ لَمِنَ الْمُسْرِفِينَ﴾


Tất cả người chứng kiến đều im lặng, họ dám không tin vào Musa (cầu xin cho bằng an cho Người) với những dấu hiệu rõ ràng và những bằng chứng thuyết phục đã được trình bày, ngoại trừ một vài thanh niên thuộc dân Israel. Tuy nhiên, một số người này sợ Fir'awn và đám đầu sỏ của hắn sẽ hành hạ một khi sự thật về đức tin của họ bị phơi bày. Và quả thật, Fir'awn là tên bạo chúa tự cao tự đại cai trị lãnh thổ Ai Cập và hắn là kẻ đã vượt quá giới hạn về sự vô đức tin, sát hại và tra tấn con cháu Israel.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: