البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

87- ﴿وَأَوْحَيْنَا إِلَىٰ مُوسَىٰ وَأَخِيهِ أَنْ تَبَوَّآ لِقَوْمِكُمَا بِمِصْرَ بُيُوتًا وَاجْعَلُوا بُيُوتَكُمْ قِبْلَةً وَأَقِيمُوا الصَّلَاةَ ۗ وَبَشِّرِ الْمُؤْمِنِينَ﴾


Và TA đã mặc khải cho Musa và người em của Y Harun (cầu xin cho hai người bằng an) rằng: "Hãy chọn xây cho người dân của hai người ngôi nhà để thờ phượng riêng Allah duy nhất, và hãy hướng ngôi nhà đến hướng Qiblah (Masjid Al-Aqsa'), và hãy chu đáo dâng lễ nguyện Salah. Và hãy báo tin mừng đi - hỡi Musa - cho những tín đồ tin tưởng rằng Allah sẽ làm cho họ chiến thắng, Ngài sẽ cứu giúp họ, và Ngài sẽ hủy diệt kẻ thù của họ và bổ nhiệm họ thành những người thừa kế trên trái đất.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: