البحث

عبارات مقترحة:

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

88- ﴿وَقَالَ مُوسَىٰ رَبَّنَا إِنَّكَ آتَيْتَ فِرْعَوْنَ وَمَلَأَهُ زِينَةً وَأَمْوَالًا فِي الْحَيَاةِ الدُّنْيَا رَبَّنَا لِيُضِلُّوا عَنْ سَبِيلِكَ ۖ رَبَّنَا اطْمِسْ عَلَىٰ أَمْوَالِهِمْ وَاشْدُدْ عَلَىٰ قُلُوبِهِمْ فَلَا يُؤْمِنُوا حَتَّىٰ يَرَوُا الْعَذَابَ الْأَلِيمَ﴾


Và Musa (cầu xin bằng an cho Người) cầu nguyện: "Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Ngài đã ban cho Fir'awn và các tên đầu sỏ của hắn sự huy hoàng và giàu sang trên đời này và Ngài đã ban cho họ vô số của cải trong đời sống trần tục này. Nhưng không vì thế mà họ biết tạ ơn Ngài bởi những thứ Ngài đã ban cho họ mà ngược lại họ sử dụng những tài sản đó để dẫn dắt thiên hạ đi lạc khỏi con đường của Ngài. Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài hãy tàn phá và hủy hoại tài sản của họ và hãy làm cho tấm lòng của họ chai cứng lại. Bởi thế, họ sẽ tiếp tục không tin tưởng cho đến khi họ chứng kiến hình phạt đau đớn khi đó dù họ có tin tưởng cũng không mang lại lợi ích cho họ.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: