البحث

عبارات مقترحة:

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

103- ﴿ثُمَّ نُنَجِّي رُسُلَنَا وَالَّذِينَ آمَنُوا ۚ كَذَٰلِكَ حَقًّا عَلَيْنَا نُنْجِ الْمُؤْمِنِينَ﴾


Rồi TA đã giáng xuống họ sự trừng phạt, nhưng TA đã giải cứu các Sứ Giả và những ai có đức tin cùng với Họ, cho nên Họ đã không bị ảnh hưởng bởi sự trừng phạt đang xảy ra với người dân của mình. Cũng giống như TA giải cứu những Sứ Giả và những tín đồ có đức tin cùng với Họ, bổn phận của TA là giải cứu Sứ Giả và những người tin tưởng một sự giải thoát thực sự vững chắc.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: