البحث

عبارات مقترحة:

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

الوهاب

كلمة (الوهاب) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) مشتق من الفعل...

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

14- ﴿لَهُ دَعْوَةُ الْحَقِّ ۖ وَالَّذِينَ يَدْعُونَ مِنْ دُونِهِ لَا يَسْتَجِيبُونَ لَهُمْ بِشَيْءٍ إِلَّا كَبَاسِطِ كَفَّيْهِ إِلَى الْمَاءِ لِيَبْلُغَ فَاهُ وَمَا هُوَ بِبَالِغِهِ ۚ وَمَا دُعَاءُ الْكَافِرِينَ إِلَّا فِي ضَلَالٍ﴾


Allah duy nhất sở hữu thuyết độc thần Tawhid không có việc chia sẽ quyền thống trị.
Về những bụt tượng được người đa thàn cầu xin thay vì Allah, chúng không đáp lại lời cầu xin của họ cho được dù đó là vấn đề gì, và những lời cầu xin đó của họ giống như hình ảnh một người khát nước rồi bị ảo giác khiến y đưa tay ra hứng nước để đưa lên miệng uống, nhưng nước nào có để đến được miệng y, và lời cầu xin của những kẻ không có đức tin hoàn toàn không được chấp nhận, bởi chính những bụt tượng đó vốn nào giúp ích gì được họ cũng như cũng như không đuổi được khỏi họ điều xấu.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: