البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

19- ﴿وَكَذَٰلِكَ بَعَثْنَاهُمْ لِيَتَسَاءَلُوا بَيْنَهُمْ ۚ قَالَ قَائِلٌ مِنْهُمْ كَمْ لَبِثْتُمْ ۖ قَالُوا لَبِثْنَا يَوْمًا أَوْ بَعْضَ يَوْمٍ ۚ قَالُوا رَبُّكُمْ أَعْلَمُ بِمَا لَبِثْتُمْ فَابْعَثُوا أَحَدَكُمْ بِوَرِقِكُمْ هَٰذِهِ إِلَى الْمَدِينَةِ فَلْيَنْظُرْ أَيُّهَا أَزْكَىٰ طَعَامًا فَلْيَأْتِكُمْ بِرِزْقٍ مِنْهُ وَلْيَتَلَطَّفْ وَلَا يُشْعِرَنَّ بِكُمْ أَحَدًا﴾


Sau một thời gian dài trong giấc ngủ, TA (Allah) đánh thức bọn họ dậy. Sau khi thức dậy, họ hỏi nhau rằng họ đã ngủ được bao lâu rồi,một số cho rằng một ngày hay một buổi gì đó.
Một số khác do không rõ được thời gian bao lâu nên nói: Thượng Đế của các anh mới biết rõ các anh ngủ được bao lâu, hãy để sự việc đó cho Allah, giờ thì hãy lo cái việc giúp ích cho các anh,các anh hãy cử một người mang tiền đi xuống phố để đổi lấy thức ăn và những vật dụng cần thiết và nhắc anh ta phải quan sát và coi chừng cẩn thân khi đi vào thành cũng như lúc trở ra đừng để một ai phát hiện chỗ ở của các anh nhằm tránh điều không hay.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: