البحث

عبارات مقترحة:

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

56- ﴿وَمَا نُرْسِلُ الْمُرْسَلِينَ إِلَّا مُبَشِّرِينَ وَمُنْذِرِينَ ۚ وَيُجَادِلُ الَّذِينَ كَفَرُوا بِالْبَاطِلِ لِيُدْحِضُوا بِهِ الْحَقَّ ۖ وَاتَّخَذُوا آيَاتِي وَمَا أُنْذِرُوا هُزُوًا﴾


TA (Allah) chỉ cử các vị Thiên Sứ của TA đến làm những người báo tin mừng cho những người có đức tin và tuân lệnh TA và cảnh báo những kẻ vô đức tin và tội lỗi về sự trừng phạt chứ họ không có quyền hướng dẫn bất cứ trái tim của ai theo chính đạo. Và những kẻ vô đức tin nơi Allah sẽ chống lại các vị Thiên Sứ của Ngài mặc dù chúng đã được trình bày những bằng chứng rất rõ ràng, chúng muốn dùng điều ngụy tạo để xóa bỏ điều chân lý được ban xuống cho Muhammad, chúng giễu cợt và cười nhạo Qur'an.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: