البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الجواد

كلمة (الجواد) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعال) وهو الكريم...

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

19- ﴿وَلَهُ مَنْ فِي السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ وَمَنْ عِنْدَهُ لَا يَسْتَكْبِرُونَ عَنْ عِبَادَتِهِ وَلَا يَسْتَحْسِرُونَ﴾


Allah nắm quyền chi phối và thống trị toàn bộ vũ trụ, duy chỉ Ngài là Đấng Chủ Tể của các tầng trời và trái đất. Và các Thiên Thần ở nơi Ngài không hề tự cao tự đại trong việc thờ phượng và phục tùng mệnh lệnh của Ngài, họ luôn hạ mình tuân lệnh và phục tùng Ngài và họ không hề mệt mỏi trong việc thờ phượng và phục tùng Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: