البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

34- ﴿وَلِكُلِّ أُمَّةٍ جَعَلْنَا مَنْسَكًا لِيَذْكُرُوا اسْمَ اللَّهِ عَلَىٰ مَا رَزَقَهُمْ مِنْ بَهِيمَةِ الْأَنْعَامِ ۗ فَإِلَٰهُكُمْ إِلَٰهٌ وَاحِدٌ فَلَهُ أَسْلِمُوا ۗ وَبَشِّرِ الْمُخْبِتِينَ﴾


Mỗi cộng động trước đây, TA (Allah) đều qui định cho họ một nghi lễ giết tế để họ nhắc tên của Allah trên những con vật mà họ giết tế, mục đích để họ biết ơn Allah về những bổng lộc mà Ngài đã ban cho họ từ lạc đà, bò và dê cừu. Bởi thế, hỡi con người, Đấng Thờ Phượng đích thực của các ngươi chỉ có một Đấng Duy Nhất, không có đối tác ngang vái, cho nên chỉ phục tụng, vâng lệnh một mình Ngài. Và này hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy báo tin vui cho những người thành tâm kính sợ Allah.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: