البحث

عبارات مقترحة:

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

العظيم

كلمة (عظيم) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وتعني اتصاف الشيء...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

44- ﴿وَأَصْحَابُ مَدْيَنَ ۖ وَكُذِّبَ مُوسَىٰ فَأَمْلَيْتُ لِلْكَافِرِينَ ثُمَّ أَخَذْتُهُمْ ۖ فَكَيْفَ كَانَ نَكِيرِ﴾


Đám dân của xứ Madyan cũng đã phủ nhận Shu'aib, Pha-ra-ông và đám dân của hắn cũng đã phủ nhận Musa. Bởi thế, TA (Allah) đã trì hoãn sự trừng phạt để chúng lún sâu hơn trong tội lỗi rồi sau đó TA đã bắt phạt chúng. Quả thật, TA đã bắt phạt chúng bởi sự vô đức tin của chúng và Ngươi (Muhammad) hãy xem TA đã trừng phạt chúng thích đáng như thế nào?

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: