البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

25- ﴿وَقَالَ إِنَّمَا اتَّخَذْتُمْ مِنْ دُونِ اللَّهِ أَوْثَانًا مَوَدَّةَ بَيْنِكُمْ فِي الْحَيَاةِ الدُّنْيَا ۖ ثُمَّ يَوْمَ الْقِيَامَةِ يَكْفُرُ بَعْضُكُمْ بِبَعْضٍ وَيَلْعَنُ بَعْضُكُمْ بَعْضًا وَمَأْوَاكُمُ النَّارُ وَمَا لَكُمْ مِنْ نَاصِرِينَ﴾


Và Ibrahim nói với dân chúng của Người rằng: Chẳng qua các ngươi đã tự tôn vinh các bục tượng này lên làm thần linh để tôn thờ là vì thói quen và tình yêu thương của các ngươi vào việc thờ phượng chúng ở đời sống này, rồi vào Ngày Tận Thế tình yêu thương giữa các ngươi sẽ bị đoạn tuyệt. Do đó các ngươi sẽ phủ nhận và nguyền rủa lẫn nhau khi nhìn thấy sự trừng phạt, và chỗ ở của các ngươi sẽ là Hỏa Ngục, và các ngươi sẽ không được ai giúp đỡ để tránh khỏi sự trừng phạt của Allah, không có ai từ những bục tượng mà các ngươi đã tôn thờ và cũng không có ai khác ngoài chúng.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: