البحث

عبارات مقترحة:

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

8- ﴿أَوَلَمْ يَتَفَكَّرُوا فِي أَنْفُسِهِمْ ۗ مَا خَلَقَ اللَّهُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ وَمَا بَيْنَهُمَا إِلَّا بِالْحَقِّ وَأَجَلٍ مُسَمًّى ۗ وَإِنَّ كَثِيرًا مِنَ النَّاسِ بِلِقَاءِ رَبِّهِمْ لَكَافِرُونَ﴾


Sao đám người đa thần phủ nhận đã không chịu vận dụng tâm trí để suy nghĩ về công trình mà Allah đã tạo. Allah đã không tạo ra các tầng trời và trái đất ngoại trừ vì Chân Lý, Ngài không hề tạo chúng ra một cách vô nghĩa, Ngài qui định một tuổi thọ nhất định cho sự tồn tại của trời đất trong cõi trần gian. Tiếc thay có rất nhiều người trong thiên hạ đã phủ nhận cuộc gặp gỡ với Thượng Đế của họ vào Ngày Phán Xét. Chính vì vậy, họ đã không chuẩn bị cho cuộc gặp gỡ đó bằng việc làm đức hạnh được Allah hài lòng.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: